CHẤT XÚC TIẾN CAO SU MBTS (DM)

Tên sản phẩm: Xúc tiến lưu hóa cao su DM
Xuất xứ:PUYANG WILLING (Trung Quốc)
Bao gói:20kg/bao
Giới thiệu:Tên hóa học: Dibenzothiazole disulfide
CTPT: C14H8N2S4
Khối lượng phân tử: 332.50


Đặc tính:- Hạt màu trắng xám hoặc màu vàng nhạt, mùi hắc, không độc.
- Tỷ trọng là 1,45-1,54.
- Hòa tan trong chloroform, một phần hòa tan trong benzen, ethanol,
 CCl4,không hòa tan trong xăng, nước và ethyl acetate.
Ứng dụng:Sử dụng lưu hóa cho NR và SR trong hóa chất ngành cao su.
Không nhuộm và không bị phai màu.
Được sử dụng như là chất làm dẻo và chất ức chế trong cao su polychloroethylene.
Thường làm chất xúc tiến thứ cấp cần thiết cho các polymer tổng hợp.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Liên hệ

Tầng 2, A2-IA20, KĐT Nam Thăng Long, Đ. Phạm Văn Đồng
P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm
TP Hà Nội
Số Điện Thoại: 1800 5777 28
Email: contact@megavietnam.vn
Website: http://megavietnam.vn
Hotline: 0971 023 523

Share:

Bột màu Blue 15.3 cho sơn và mực

Tên sản phẩm: Blue 15.3
Xuất xứ:Ấn Độ
Bao gói:25kg/bao
Giới thiệu:Blue 15.3

Đặc tính:- Là bột màu xanh dùng trong sơn
- Cường độ màu cao, độ sáng tốt.
- Công thức hóa học: C32H16N8Cu
- Độ ẩm 0.5% ma
- Khả năng tương hợp với dung môi và nhựa rất tốt, dễ sử dụng.
Ứng dụng:- Bột màu sử dụng trong hóa chất ngành sơn, hóa chất ngành mực in,
hóa chất ngành nhựa.
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/bot-mau-blue-15-3-cho-son-muc-in-va-nhua.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098

Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn

Share:

Tổng quan về sơn sàn Epoxy tự san phẳng

I. Tổng quan về sơn Epoxy
 Sơn epoxy là loại sơn gồm hai thành phần là epoxy được trộn với các hạt siêu mịn, chất gia cường, chất hoạt động bề mặt, dung môi… để sơn có màu sắc và sơn tốt. Còn phần kia là chất đóng rắn khi pha trộn với epoxy sẽ tạo ra lớp sơn bền vững. Sơn epoxy có đặc tính bám dính tuyệt hảo, Chống chịu tác động của hoá chất. Chịu lực va đập và chống tĩnh điện tốt, sơn epoxy có đặc điểm nhanh khô, tính bay hơi thấp. Sơn sàn bằng sơn epoxy rất dễ vệ sinh bằng nước và các dụng cụ bởi sơn epoxy khi được sơn với phần đóng rắn sẽ tạo ra lớp phủ bảo vệ bền và có độ cứng tuyệt hảo.
 Sơn epoxy hiện nay có 3 loại là sơn epoxy góc dầu, sơn epoxy gốc nước và sơn epoxy không dung môi. Mỗi dòng sơn đều có một đặc điểm và cách thức ứng dụng phù hợp với điều kiện thực tế riêng. Phương pháp thi công sơn epoxy tuỳ thuộc vào dòng sơn. Củ thệ với sơn epoxy phủ sẽ chọn phương pháp thi công phun xịt và roller, còn với hệ sơn tự phẳng sẽ chọn phương pháp đỗ tự san phẳng.
II. Tổng quan về sơn sàn epoxy
 Đây là sản phẩm sơn nền cao cấp bao gồm 2 thành phần: thành phần sơn và thành phần đóng rắn không chứa hàm lượng dung môi dễ bay hơi, hoạt động trên nguyên lý tự cân bằng dòng có thể dễ dàng che lấp đi những khuyết điểm trên bề mặt sàn và hình thành một lớp sơn Epoxy dày 2 – 3 mm.
Ưu điểm của sơn sàn epoxy tự san phẳng:
  • Bảo vệ bề mặt sàn nhà xưởng: sau khi thi công sẽ hình thành một lớp sơn Epoxy dày 2 – 3 mm có thể bảo vệ lớp bê tông sàn.
  • Có khả năng chống chịu lực tốt, độ kháng mài mòn, độ bền cao: sơn Epoxy tự san phẳng cho phép xe nâng hàng chạy trên mặt sàn sau thi công.
  • Chống thấm nước, cho bề mặt liền mạch, chống thấm dầu, có khả năng chịu được môi trường hóa chất
  • Tính thẩm mỹ cao: không vét nứt, cho bề mặt liền mạch, sáng bóng gần như tuyệt đối.

Đặc biệt sơn Epoxy tự san phẳng có đặc tính kháng khuẩn, chống nấm mốc, là loại sơn sàn tiêu chuẩn GMP cho những môi trường yêu cầu tính kháng khuẩn và vô trùng như: Phòng sạch, bệnh viện, nhà máy thực phẩm, nhà máy dược...
Nhưng sơn Epoxy lại có nhược điểm là giá thành cao chỉ là vấn đề cản trở khi thi công trên bề mặt có diện tích lớn.
III. Bộ nguyên liệu và công thức tham khảo cho sản xuất sơn sàn epoxy tự san phẳng
 Hiện nay công ty TNHH Hóa chất Mega là nhà cung cấp bộ nguyên liệu sản xuất sơn sàn Epoxy tự san phẳng:
  • Nhựa epoxy không dung môi: JRE 187 – Xuất xứ Hàn Quốc và các sản phẩm tương đương
  • Đóng rắn (chất cứng): Joinmine 9024 – Xuất xứ Singapor và các sản phẩm tương đương
  • Pha loãng
  • Bột độn
  • Phụ gia tự san
Nếu bạn là người có nhu cầu sản xuất sơn sàn epoxy tự san nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, chúng tôi có đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật, cung cấp mẫu, cung cấp công thức tham khảo và hỗ trợ thử mẫu cùng bạn.
Mọi yêu cầu của khách hàng về sản phẩm sơn sàn epoxy tự san phẳng vui lòng liên hệ:
Ms Huyền: SĐT 0963.195.903
EmailHuyen.phamthi@megavietnam.vn


Ban Biên tập Hóa chất Mega
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Vật liệu Epoxy, Sơn Epoxy là gì ?

 Epoxy là hợp chất hữu cơ gốc nhựa composite, có những tính chất cơ lý đặc biệt, kháng môi trường hơn hẳn các gốc nhựa khác, là loại nhựa được sử dụng nhiều nhất trong các chi tiết máy bay, tàu thủy, giàn khoan.
 I . EPOXY LÀ HỢP CHẤT GÌ ?
 1  Tổng quan về Epoxy
    Epoxy là hợp chất hữu cơ gốc nhựa composite, có những tính chất cơ lý đặc biệt, kháng môi trường hơn hẳn các gốc nhựa khác, là loại nhựa được sử dụng nhiều nhất trong các chi tiết máy bay, tàu thủy, giàn khoan. Gốc nhựa Epoxy không có nhóm ester vì vậy có tính chất kết dính và khả năng kháng nước tuyệt vời, Epoxy rất lý tưởng để sử dụng trong ngành đóng tàu, là lớp lót cũng như phủ ngoài chính cho tàu chất lượng cao thay cho polyester dễ bị thủy phân bởi nước và gelcoat. Ngoài ra, do có hai vòng benzen bền vững ở vị trí trung tâm nên nhựa Epoxy chịu ứng suất cơ và nhiệt tốt hơn mạch thẳng, Epoxy rất cứng, dai, kháng nhiệt.
Một trong những ưu điểm nổi bật của Epoxy là tính co ngót thấp trong khi đóng rắn, lực kết dính, tính chất cơ lý tuyệt vời của Epoxy giúp vật liệu bám dính cực tốt lên các bề mặt không đồng nhất như: kim loại, nhựa, bê tông, kính, gỗ…
  1.1 Cấu tạo của hợp chất Epoxy như thế nào ?
     Thực chất Epoxy dạng nguyên thể không thể có những tính chất tuyệt vời như vậy. Epoxy nguyên thể cần kết hợp với các chất khác, cách kết hợp cũng giống như cao su vậy.
     Chúng ta biết đến cao su từ vài thập kỷ trước, ngày nay cao su đã không thể thiếu trong sự phát triển của con người. Nhưng sở dĩ cao su được ứng dụng rộng rãi như vậy là bởi vì tác dụng của lưu huỳnh với cao su thô là tối quan trọng. Lúc đầu cao su thô có cấu trúc phân tử dạng mạch ngắn nên không có được những tính chất liên kết quý giá của hợp chất cao phân tử (dạng mạch dài). Lưu huỳnh có tác dụng nối mạch các phân tử cao su thô thành các mạch dài dạng lưới khiến cao su lưu hóa có được các phẩm chất mà cao su thô không thể có.

Tác dụng của chất đóng rắn đối với Epoxy nguyên sinh cũng tương tự như vậy. Epoxy nguyên sinh có cấu trúc phân tử dạng mạch ngắn nên không đạt được những bộ tính chất theo yêu cầu. Chất đóng rắn có tác dụng nối mạch các phân tử Epoxy nguyên sinh thành các mạch dài dạng lưới khiến nhựa Epoxy thành phẩm có các bộ tính chất mà Epoxy nguyên sinh không thể có đầy đủ. Xét về bản chất hóa học, các nhóm chức Epoxy không thể tự kết nối với nhau nên Epoxy phải có một chất tham gia tạo ra kết nối càng bền vững càng tốt.
 1.2 Ứng dụng của hợp chất Epoxy ?
     Hiện nay Epoxy đã trở nên phổ biến trên thế giới, Epoxy đã tạo ra một phương thức hoàn toàn mới và tiết kiệm hơn rất nhiều. Epoxy trở thành một lớp màng chịu cơ lý, bảo quản đối với mọi bề mặt vật liệu: xi măng, sắt, gỗ, nhựa…đều có thể sử dụng Epoxy để bảo vệ. Epoxy còn tuyệt vời ở chỗ nó có thể được dùng với sợi thủy tinh, sợi basalt, sợi carbon để bọc những nơi chịu lực mạnh như cột buồm, bánh lái, trụ cột dây
Bởi những đặc tính ưu điểm kháng vượt trội này mà người ta tìm thấy được từ Epoxy, vì vậy mà Epoxy được bọc ở những vị trí chịu tác động cả vật lý, hóa học mạnh và liên tục. Ví dụ điển hình như thuyền, tàu thủy vỏ sắt hoặc vỏ nhôm, đầu tiên người ta bọc chúng bằng Epoxy chống gỉ sét, chống ăn mòn. Sau khi bọc vỏ thuyền bằng keo Epoxy, họ phủ một lớp sơn lót Epoxy, rồi kết thúc bằng những loại sơn bóng có thành phần từ Epoxy giống như dùng cho xe hơi, kết quả là một con thuyền với bề mặt bóng loáng như chiếc xe hơi mới chạy trên bờ mà vẫn kháng tốt với các điều kiện tiếp xúc nước biển.
     Đỉnh cao của ứng dụng Epoxy có lẽ là ứng dụng trong các thùng chứa Axit Sunfuric (H2SO4) đậm đặc. Dung dịch axit đậm đặc này ăn mòn hầu hết các bề mặt kim loại, hợp chất, có những chất chúng không ăn mòn được thì lại quá đắt đỏ để làm bình chứa. Epoxy được sử dụng để phủ mặt trong tiếp xúc với axit đậm đặc các thùng chứa này đem lại tính an toàn và hiệu quả tiết kiệm cao. Tuy nhiên, vì tính ăn mòn quá cao của dạng axit này, người ta vẫn phải thường xuyên sơn lại định kỳ lớp phủ trong Epoxy, khoảng 6 tháng một lần.
 II SƠN EPOXY LÀ GÌ ?
  2.1 Thành phần của sơn Epoxy là gì ?
    Như đã giới thiệu với các bạn ở trên về hợp chất Epoxy và tính ứng dụng của nó. Nhìn chung, Epoxy được biết đến với đặc tính bám dính tuyệt hảo, khả năng chống lại tác động của nhiệt và hóa chất, các đặc tính cơ học và đặc tính cách điện tuyệt vời. Vì vậy không có gì kì lạ khi Epoxy nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chất phủ bề mặt (coatings).
     Sơn Epoxy bao gồm 2 thành phần A và B, thông thường được trộn theo tỉ lệ 4:1. Thành phần A chủ yếu là Epoxy được phối trộn với các hạt tạo màu siêu mịn, các chất gia cường, chất hoạt động bề mặt, dung môi, phụ gia…mục đích là để Epoxy có màu sắc và có thể sơn được. Thành phần B là chất đóng rắn như đã đề cập ở trên, khi pha trộn với thành phần A chúng tạo ra các liên kết thật sự bền vững trong mạng lưới các phân tử Epoxy.
  2.2 Ứng dụng sơn Epoxy
     Sơn Epoxy có đặc tính khô nhanh, tính chất bay hơi thấp. Khi sơn Epoxy được sơn và đóng rắn tạo ra lớp phủ bảo vệ bền, có độ cứng tuyệt hảo, nhờ các chất phụ gia thêm vào mà lớp phủ Epoxy có độ bóng cao, rất dễ làm sạch bằng nước và các dụng cụ thông thường.
 Sơn Epoxy hiện nay được sử dụng phổ biến, ứng dụng làm sàn trong các nhà máy sản xuất, gara oto, tầng hầm để xe, bệnh viện, showroom…nơi mà không có vật liệu nào có thể đáp ứng được những bộ yêu cầu kỹ thuật đặc biệt như sơn Epoxy thể hiện như chịu mài mòn ma sát, chịu chùi rửa, không bám bụi, có thể kháng axit nhẹ, chống thấm nước và chịu áp lực rất tốt từ những vật nặng.
  2.3 Phân loại sơn Epoxy
     Trên lý thuyết, sơn Epoxy có rất nhiều loại, tùy theo từng đặc tính cơ lý nào người ta yêu cầu mà sơn Epoxy được pha trộn chế tạo để tạo ra các đặc tính vượt trội đó.
Trên thực tế thị trường hiện nay, thông dụng nhất là 3 loại sơn Epoxy:
+ Sơn Epoxy không dung môi.
+ Sơn Epoxy gốc dung môi.
+ Sơn Epoxy gốc nước.
     Mỗi dòng sơn này đều có những đặc tính và cách thức ứng dụng phù hợp với các điều kiện thực tế riêng, nhưng nhìn chung đều có các tiêu chí cơ bản về tính chống chịu cơ lý, hóa học từ tốt đến rất tốt.
III Đặc tính của từng dòng sơn Epoxy.
    3.1 Sơn Epoxy gốc dung môi
Sơn Rpoxy dung môi dầu (gốc dầu) là sản phẩm thời kì đầu khi sơn Epoxy mới được biết đến tại Việt Nam. Sơn Epoxy gốc dầu thời kì năm 2000 đều phải thông qua nhập khẩu, các nhà cung cấp cũng sản xuất rất hạn chế theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu kỹ thuật của khách hàng.
Ưu điểm của sơn Epoxy gốc dầu: Bề mặt chai cứng, chịu va đập, chịu được ăn mòn axit nồng độ nhẹ…
Các nhược điểm của sơn Epoxy gốc dầu:
+ Địa hình thi công bị hạn chế. Không thi công được trong môi trường có bề mặt ẩm hoặc độ ẩm không khí cao.
+ Môi trường thi công, sử dụng trở nên độc hại do có chứa dầu là dung môi bay hơi.
+ Đặc biệt đối với khí hậu miền Bắc có 4 mùa khác nhau, nền nhiệt và độ ẩm trong năm thay đổi lớn. Hệ số giãn nở không phù hợp dẫn đến gây nứt, gẫy bề mặt màng sơn
   3.2 Hệ sơn Epoxy gốc nước.
Sơn Epoxy gốc nước được phát triển, ra đời sau sơn gốc dầu. Nhờ vào các cải tiến khoa học kỹ thuật hiện đại, sơn Epoxy gốc nước đạt được các tính năng tạo mặt chai cứng, chịu va đập, chịu được ăn mòn axit nồng độ nhẹ… như sơn gốc dầu nhưng khắc phục cải tiến các nhược điểm của sơn Epoxy gốc dầu.
Sơn Epoxy gốc nước sử dụng dung môi là nước, không độc hại, thân thiện với môi trường. Đây là ưu điểm cho phép sơn Epoxy gốc nước đang dần thay thế hoàn toàn sơn gốc dầu. Sơn Epoxy gốc nước trở thành vật liệu sơn sàn chính trong các khu vực có yêu cầu vệ sinh cao như nhà máy thực phẩm, bệnh viện, bể bơi…
Những cải tiến vượt trội trong sơn Epoxy gốc nước:
+ Xảy ra phản ứng hóa học hoàn toàn trong quá trình trộn và bay hơi. Vì vậy, sơn Epoxy gốc nước ít xảy ra sự cố hơn so với gốc dầu và có thời gian sử dụng lâu dài hơn.
+ Chất lượng sơn được thiết kế phù hợp với khí hậu nhiệt đới 4 mùa.
+ Khả năng khô (đóng rắn) tốt trong môi trường ẩm. Sơn Epoxy gốc nước mở rộng các điều kiện, địa hình thi công hơn rất nhiều so với sơn Epoxy gốc dầu, như thành vách hầm đường bộ, các hạng mục kết cấu bê tông các công trình thủy điện.
+ An toàn cao trong thi công và thân thiện với môi trường trong sử dụng.
  3.3 Hệ Epoxy không dung môi.
Sơn Epoxy không dung môi hay còn gọi là sơn Epoxy tự phẳng. Dạng sơn Epoxy này không chứa hàm lượng dung môi bay hơi, hoạt động dựa trên nguyên lý tự cân bằng dòng, vì vậy dễ dàng che lấp khuyết điểm trên mặt sàn.
Khi được sơn, sơn Epoxy tự phẳng có độ dày lớn, trung bình khoảng 3 mm trong khi đó Epoxy có dung môi gốc nước và gốc dầu có độ dày trung bình 0,1 mm. Sơn Epoxy tự phẳng có những tính năng tương đối vượt trội so với hai dòng còn lại, dòng sơn Epoxy tự phẳng ngoài những tính năng như chịu ăn mòn axit, kháng khuẩn, chống thấm nước, thấm dầu... Ưu điểm của dòng sơn này là có màng sơn dày, liên kết bền vững, bề mặt sơn Epoxy tự phẳng chịu ứng lực rất tốt, có thể cho phép xe nâng dưới 16 tấn di chuyển trên bề mặt trong điều kiện tiêu chuẩn.
Hiện nay công ty TNHH Hóa chất Mega Việt Nam Chúng tôi đang cung cấp đầy đủ bộ sản phẩm nhựa Epoxy và đóng rắn Epoxy cho các ứng dụng của hệ Epoxy nói chung  và hệ sơn Epoxy nói riêng.
Về nhựa Epoxy chúng tôi đang là đại diện toàn miền Bắc Việt Nam dòng sản phẩm nhựa Epoxy của hãng JEIL Hàn Quốc. Đóng rắn cho hệ Epoxy chúng tôi cung cấp đầy đủ các dòng sản phẩm của hãng Epochemie Công ty về giải pháp đóng rắn epoxy hàng đầu của Singapore. Ngoài những thành phần chính nhựa và đóng rắn kể trên chúng tôi hiện còn cung cấp đầy đủ các loại phụ gia, chất độn để sản xuất các sản phẩm hệ Epoxy, cùng với đội ngũ kỹ thuật trẻ, nhiệt huyết và am hiểu kỹ thuật về hệ sơn Epoxy nói riêng cũng như các dòng sản phẩm về sơn nói chung,
Trên đây là những hiểu biết sơ bộ của chúng tôi về vật liệu Epoxy cũng như hệ sơn Epoxy, Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc khi lựa chọn nhựa, đóng rắn phù hợp cho sản phẩm mà quý mong muốn,cũng như cần các tư vấn về kỹ thuật trong quá trình sản xuất hãy liên hệ với chúng tôi. chúng tôi hy vọng sẽ sớm được hợp tác cùng các bạn để xây dựng những sản phẩm tốt nhất về hệ Epoxy.
Ban Biên tập Hóa chất Mega
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Nhựa eva EVATHENE UE653-04 cho keo

Tên sản phẩm:
 EVATHENE UE653-04
Xuất xứ:
USI – Đài Loan
Bao gói:
25kg/bao
Giới thiệu:
Sử dụng trong sản xuất keo dán Hot melt

Đặc tính
- VA CONTENT: 28%
- MELT INDEX: 400
- DENSITY: 0.942
- BREAK POINT TENSILE STRENGTH: 28
- ELONGATION: 500
- LOW TEMPERATURE BRITTLENESS: <-30
- VICAT SOFTENING TEMPERATURE: 37
- RING & BALL  SOFTENING TEMP: 80
- MELTING POINT: 65
- SHARDNESS Shore D: 13
Ứng dụng
 Ứng dụng trong sản xuất keo dán Hot melt trong hóa chất ngành nhựa
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

PHỤ GIA CHỐNG CHÁY CHO CÁC HÓA CHẤT NGÀNH NHỰA

1. QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA NHỰA
Để hiểu được quá trình làm trì hoãn và chống cháy cho nhựa, trước tiên ta phải hiểu được quá trình cháy và đặc thù trong quá trình cháy của nhựa.
Có thể thấy ba yếu tố chính trong quá trình cháy gồm:
- Thành phần oxy, là thành phần đóng vai trò không thể thiếu trong phản ứng cháy. Oxy luôn có trong môi trường xung quanh.
- Nhiệt độ là yếu tố giúp thúc đẩy phản ứng oxy hóa diễn ra nhanh hơn. Nhiệt độ cũng là yếu tố làm gãy mạch các hợp chất hữu cơ, tạo thành những hợp chất thấp phân tử dễ bắt cháy.
- Vật thể cháy, là thành phần tham gia vào phản ứng oxy hóa. Tùy thuộc vào cấu trúc, mổi vật thể có thể bắt cháy ở điểm nhiệt khác nhau. Cũng tùy thuộc vào cấu trúc hóa học của vật thể mà:
- Nhiệt lượng sinh ra cho quá trình cháy cao thấp khác nhau.
- Cấu trúc dễ hay không dễ phân hủy nhiệt để tạo ra những hợp chất dễ cháy.
- Riêng đối với vật liệu nhựa thì có thể thấy đây là vật liệu có thành phần chính là hữu cơ, có những đặc điểm cháy:
- Nhiệt độ bắt cháy tương đối thấp.
- Nhiệt lượng cháy sinh ra cao
- Dễ bị phân hủy nhiệt, tạo ra các thành phần hữu cơ thấp phân tử có tính cháy cao.

2. NGUYÊN LÝ NGĂN QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA CHẤT CHỐNG CHÁY.
- Từ việc phân tính về quá trình cháy của vật liệu nhựa, người ta đã thấy có một số nguyên lý nhằm trì hoãn, ngăn chặn và dập tắt quá trình cháy của nhựa, như sau:
- Thành phần có đặc tính cướp oxy trong quá trình cháy: Đây là thành phần rất nhạy phản ứng với oxy; đòi hỏi lượng oxy cao và ít sinh ra nhiệt lượng khi cháy.
- Tạo thành lớp ngăn cản sự tiếp xúc oxy và cách nhiệt: Là thành phần sau khi cháy hình thành hợp chất có tính liên kết, tạo thành một lớp trơ với nhiệt bao quanh vật thể cháy (gọi là lớp xỉ trơ), nên giúp ngăn chặn việc tiếp xúc của oxy vào bên trong vật thể cháy.
- Làm suy giảm nhiệt năng của quá trình phản ứng cháy: Đây chủ yếu là các hợp chất khi phân hủy nhiệt hình thành ra các hợp chất có tính thu nhiệt cao, thường thấy nhất là sinh ra hơi nước.
- Dùng thành phần trơ để đẩy oxy khỏi vật cháy: Một số hợp chất khi cháy, sinh ra một số khí trơ lớn nên tạo ra xu hướng đẩy xa oxy của môi trường ra xa khỏi vật thể cháy.
3. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT CHỐNG CHÁY CHO NHỰA
Để tăng khả năng chống cháy cho sản phẩm nhựa, người ta thường dùng một số hợp chất như:
- Hợp chất chứa nhiều phân tử halogen (Cl, Br,…): Những hợp chất này ngăn quá trình cháy theo nguyên lý đầu tiên. Chúng có tác dụng làm suy yếu quá trình cháy, do cướp nhiều oxy và không sinh ra nhiều nhiệt lượng, nên làm suy yếu quy trình cháy. Hợp chất này đóng vai trò rất quan trong trong việc ngăn chạy quá trình cháy ngay điểm bắt đầu (ngay thời điểm nhiệt lượng xung quanh còn nhỏ, chưa đủ cao).
- Hợp chất phosphorus: Hợp chất phosphorous khi cháy sẽ sinh ra acid phosphoric, là thành phần giúp hình thành lớp sỉ cứng trơ nhiệt xung quanh vật thể cháy, giúp ngăn cản việc tiếp xúc của oxy vào bên trong. Thành phần acid phophoric và lớp xỉ trơ còn ngăn cản quá trình phân hủy nhiệt và việc thoát các hợp chất hữu cơ hình thành do quá trình phân hủy nhiệt ra bên ngoài. Hợp chất phosphorus này thường được dùng cho các vật liệu xốp, có diện tích tiếp xúc oxy lớn, dễ cháy như: vật liệu xốp polyurethane (nệm); thảm; sản phẩm trang trí nội thất; sản phẩm cao su trong nhà;… Hợp chất này hoạt động chủ yếu theo nguyên lý chống cháy thứ 2.
- Hợp chất Nitrogen: Hợp chất nitrogen này hoạt động chống cháy theo nhiều hướng. Chúng tham gia vào quá trình hình thành ra lớp xỉ trơ, giúp ngăn cản oxy (như nguyên lý thứ 2). Khi chúng cháy cũng sinh ra một lượng khí trơ (NO2) đẩy xa oxy ra khỏi vật thể cháy (như nguyên lý chống cháy thứ 4). Người ta nhận thấy rằng việc kết hợp những hợp chất Nitrogen và Phosphorus tạo thành hiệu ứng liên hợp giúp ngăn chặn quá trình cháy một các rất hiệu quả.
- Hợp chất vô cơ: Đa phần hợp chất vô cơ có tính chịu nhiệt cao, sản phẩm sau cháy nếu có là những hợp chất rắn trơ, nên giúp hình thành bộ khung của lớp xỉ trơ (theo nguyên lý 1). Một số hợp chất có tính phân hủy nhiệt và sinh ra nước (như: hợp chất alluminium hydroxide, magnesium hydroxide,…) là một nhân tố làm suy giảm nhiệt độ của vật thể cháy (theo nguyên lý 3). Các hơi nước cũng tăng thể tích nhanh ở nhiệt độ cao, tạo ra việc đuổi oxy khỏi vật đang cháy (theo nguyên lý). Người ta nhận thấy rằng kết hợp giữa những hợp chất vô cơ trên với các hợp chất Phophorus, Nitrogen, Hologen sẽ tạo nên việc chống cháy tổng hợp và rất hiệu quả cho nhựa. Một nhược điểm cần phải quan tâm khi sử dụng những hợp chất vô cơ trên vào trong nhựa ảnh hưởng nhiều đến tính chất cơ lý của sản phẩm.
Dưới đây là video mô tả quá trình đánh giá tiêu chuẩn chống cháy UL94.
 Nguồn: st
  Trên đây chúng tôi đã tổng hợp nhưng kiến thức cơ bản về phụ gia chống cháy cho nhựa nói chung, Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc khi lựa chọn phụ gia hóa chất ngành nhựa phù hợp cho sản phẩm mà quý khách mong muốn,cũng như cần các tư vấn về kỹ thuật trong quá trình sản xuất hãy liên hệ với chúng tôi.
 Thông tin liên hệ:  Mr An : 0981182036                       Email: an.phamvan@megavietnam.vn
https://hoachatmegavietnam.blogspot.com/2018/10/phu-gia-chong-chay-cho-cac-hoa-chat.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn

Share:

Dầu hóa dẻo Dibutyl Phthalate (DBP)

Tên sản phẩm:
Dầu hóa dẻo Dibutyl Phthalate (DBP)
Xuất xứ:
Yuan Li – Trung Quốc
Bao gói:
200kg/phuy
Giới thiệu:
Hàm lượng > 99.5%, tỷ trọng ở 20oC 1.044- 1.049 g/ml; điểm chớp cháy >160 oC



Đặc tính
Tan hầu hết trong các dung môi hữu cơ và hydrocacbon.
Có dạng lỏng nhờn màu trong.
CTPT: C16H22O4
Ứng dụng
Làm dầu hóa dẻo cho các lĩnh vực hóa chất ngành nhựa PVC.
Làm mềm dẻo cho cao su tổng hợp.
Hóa dẻo trong sơn cellulose.
Chất bôi trơn trong ngành dệt
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Dầu hóa dẻo Dicapryl Phthalate (DCP)

Tên sản phẩm:
Dầu hóa dẻo Dicapryl Phthalate (DCP)
Xuất xứ:
Yuan Li – Trung Quốc
Bao gói:
200kg/phuy
Giới thiệu:
Hàm lượng > 99.5%, điểm chớp cháy >195oC

Đặc tính
Có dạng lỏng nhờn màu trong.
Rất thích hợp với PVC, CR, nitrocellulose.
Có khả năng hóa dẻo tương tự DOP.
Có khả năng kháng nhiệt và kháng thời tiết
CTPT: C24H38O4
Ứng dụng
Dầu hóa dẻ DCP thuộc hóa chất ngành nhựa rất phù hợp với nhựa PVC paste: Vật liệu cáp điện, các tấm băng và sàn da.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Dung môi Methanol cho nhựa và cao su

Tên sản phẩm: Methanol
Xuất xứ:Nam Phi
Bao gói:160kg/ phuy
Giới thiệu:Methanol là loại rượu đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, dễ tan trong nước, một chất lỏng với một mùi đặc trưng, nhưng hơi ngọt hơn ethanol (rượu uống)

Methanol
Đặc tính:- Công thức: CH3OH
- Bay hơi ở nhiệt độ phòng
- Nhiệt độ sôi: 64,7oC
- Không lượng riêng: 0.81g/cm3
Ứng dụng:- Dung môi methanol được dùng trong sản xuất hóa chất ngành nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd.
- Dung môi trong sản xuất hóa chất ngành cao su
- Mực in
- Keo dán
- Chất chống đông
- Sản xuất Cồn khô
 Liên hệ tại: http://megavietnam.vn/methanol-dung-moi-cho-nhua-va-cao-su.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn

Share:

Tăng độ bền kháng xé của cao su lưu hóa

Tính kháng xé là một trong những đặc tính quan trọng của sản phẩm cao su kỹ thuật. Việc lựa chọn cao su nền sử dụng có ảnh hưởng quyết định đến tính chất này.
Tính kháng xé là một trong những đặc tính quan trọng của sản phẩm cao su kỹ thuật. Việc lựa chọn cao su nền sử dụng có ảnh hưởng quyết định đến tính chất này.
Đối với các loại cao su tổng hợp như cao su isoprene (IR) và butadiene (BR), chọn loại có hàm lượng cis cao sẽ cải thiện tính kháng xé của hỗn hợp, tạo nên đặc trưng xé có nhiều mắc cản. Điều này là do sự kết tinh khi kéo căng do hàm lượng cis cao. Dùng cao su carboxylated nitrile (XNBR) với lượng zinc oxide thích hợp thay thế cho cao su nitrile truyền thống (NBR) để đạt được tính kháng xé cao hơn. Đối với cao su styrene-butadiene (SBR), lượng styrene thấp hơn sẽ cải thiện tính mỏi do uốn dẻo và tính kháng xé cho hỗn hợp. Để có tính kháng xé tốt, tránh dùng cao su silicone hoặc fluorosilicone.
Vật liệu đàn hồi polyurethane có thể tạo nên tính kháng cắt và xé vượt trội so với cao su diene truyền thống. Tính kháng xé của hệ polyurethane đổ khuôn hai thành phần có thể tăng bằng cách điều chỉnh tỷ lệ chất kết mạng. Lượng chất kết mạng [như methylene-bis-orthochloroaniline (MBCA)] dùng nhiều hơn mức tính toán lý thuyết (như 105% mức lý thuyết) có thể tăng độ bền xé. Ngoài ra, chọn polyurethane loại ester sẽ tạo nên độ bền xé cao hơn, phù hợp cho các ứng dụng khắc nghiệt.
Lựa chọn loại chất độn cũng ảnh hưởng đến độ bền xé của sản phẩm cao su. Nhìn chung, tăng diện tích và hoạt tính bề mặt chất độn sẽ làm tăng độ bền xé. Đối với than đen, giảm kích thước hạt (tăng diện tích bề mặt) để tăng tính kháng xé. Chú ý, dùng lượng chất độn than đen tới một mức tối ưu, nếu vượt qua mức này, tính kháng xé sẽ giảm. Đối với chất độn silica, xem xét sử dụng silica kết tủa để cải thiện tính kháng xé, có thể dùng organosilane xử lý silica kết tủa để cải thiện hơn nữa tính kháng xé. Khi sử dụng silica kết tủa, mức độn silica cần thiết khoảng 30 phr hoặc cao hơn. Silica có thể cải thiện tính kháng xé của cao su so với chỉ dùng một mình than đen.
Ngoài ra, việc sử dụng các loại sợi gia cường cũng cải thiện độ bền xé của cao su. Nhìn chung, dùng khoảng 5 phr sợi cotton (hoặc nylon-6, polyester) sẽ tăng đáng kể độ bền xé. Xử lý sợi với polybutadiene maleat hóa (PBDMA) có khối lượng phân tử thấp,  sẽ tăng hơn nữa độ bền xé. Bên cạnh đó, xem xét dùng mức độn thấp sợi aramid ngắn để cải thiện tính kháng xé, như trong một số tài liệu dùng 3-5 phr sợi Kevlar trong hỗn hợp FKM.
Tham khảo từ tài liệu How to Improve Rubber Compounds: 1500 Experimental Ideas for Problem Solving, John S. Dick, Hanser Publications, 2004.
-st.
Mọi thông tin tư vấn về hóa chất ngành cao su vui lòng liên hệ
Mr An: 0981182036 
Email: sales-5@megavietnam.vn
Ban Biên tập Hóa chất Mega
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DẦU HÓA DẺO ESOL N50S

Tên sản phẩm: ESOL N50
Xuất xứ:Hàn Quốc.
Bao gói:200kg/phi.
Giới thiệu:ESOL N50


Đặc tính:- Là nhựa Polyalicylic, có cấu trúc hóa học là
Hydrogenated Hydrocarbons Polymer,
C15~C30. Không chứa gốc Phthalate, thân thiện với môi trường.
- Là chất lỏng, không màu. Nhiệt độ sôi 280 oC, điểm chớp cháy 160 oC,
tỷ trọng 1.030 g/ml, độ nhớt 100 cSt.
Ứng dụng:Làm phụ gia chất hóa dẻo cho:
- Ngành sản xuất hóa chất ngành sơn (PU, epoxy).
- Ngành sản xuất nhựa PVC (dây cáp, tấm trải mềm,
màng đóng gói thực phẩm, phụ kiện ống nước…).
- Ngành sản xuất hóa chất ngành cao su (NBR, CR).
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Phụ gia chống cháy JLS PNA220

Tên sản phẩm:
Phụ gia JLS PNA220
Xuất xứ:
JLS Chemical (Trung Quốc)
Bao gói:
25kg/bao
Giới thiệu:
Phụ gia chống cháy cho PE, PP trong sản xuất filler masterbetch và compound..
Đặc tính
- Bản chất: là hợp chất chứa phosphates
- Ngoại quan: Dạng bột mịn màu trắng
- Tỷ trọng: 1.75-1.955 g/cm³
- kích thước hạt D50: 10 µm
- TGA(2% weight loss): 250-260oC
Ứng dụng
Là phụ gia chống cháy hóa chất ngành nhựa không chưa Halogen cho Polypropylen và polyetylen. Cũng mang tính chất kháng cháy của APP tuy nhiên với PNA 220 còn có thêm khả năng chống UV, chống ngả vàng tốt hơn. Đạt tiêu chuẩn chống cháy UL94 V-0.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT MEGA VIỆT NAM

Công ty TNHH Hóa chất Mega Việt Nam (gọi tắt là Hóa chất Mega) được thành lập năm 2012, là Công ty chuyên kinh doanh các loại hóa chất nguyên liệu cung cấp cho hóa chất ngành sơn, hóa chất ngành nhựahóa chất ngành cao su tại Việt Nam.
Song hành với sự phát triển của Công ty, đội ngũ cán bộ nhân viên cũng ngày càng lớn mạnh, có chuyên môn hóa cao trong từng bộ phận và luôn phấn đấu hướng đến sự chuyên nghiệp trong mọi công việc. Hóa chất Mega luôn nỗ lực hết mình để xây dựng uy tín, thương hiệu và niềm tin nơi Khách hàng trên nền tảng của hỗ trợ kỹ thuật và những sản phẩm mà Công ty cung cấp. Hóa chất Mega luôn mong muốn mang tới cho Khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý, giao dịch nhanh chóng, tận tình và thuận lợi. 

Với phương châm "HỢP TÁC CHIA SẺ, PHÁT TRIỂN VỮNG BỀN", Hóa chất Mega luôn theo đuổi một triết lý bất biến: Khách hàng là giá trị căn bản của doanh nghiệp, là lý do để Công ty tồn tại và phát triển. Hóa chất Mega luôn lắng nghe, phân tích, chia sẻ và thấu hiểu nhu cầu của từng Khách hàng, luôn nỗ lực và sử dụng tốt các khả năng của mình để giải quyết tối ưu các vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác cùng phát triển, gắn lợi ích Công ty với lợi ích của Khách hàng và Nhà cung cấp sản phẩm.
Ban Giám đốc Công ty xác định nhân lực là sức mạnh cốt lõi và là động lực của sự phát triển, Hóa chất Mega luôn chú trọng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đề cao đạo đức nghề nghiệp nhằm đạt được tối đa sự hài lòng và tin tưởng của Khách hàng. Đồng thời Công ty cũng hình thành và xây dựng nên một môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, mang đậm nét văn hóa Mega với tiêu chí "Công ty là nhà, đồng nghiệp là anh em" để phát huy tốt nhất những tố chất vốn có của mỗi người, cùng chia sẻ những kinh nghiệm, giúp đỡ nhau trước những khó khăn, phấn đấu đạt được một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần cho mọi thành viên, sẵn sàng chung tay làm công tác xã hội, chia sẻ và hỗ trợ cùng nhau phát triển một cách bền vững và lâu dài.
Trên nền tảng những thành công đã đạt được và sự đồng lòng nhất trí cùng tinh thần nỗ lực hết mình của tập thể, Công ty TNHH Hóa chất Mega Việt Nam tin tưởng hướng tới tương lai với những bản sắc riêng có của mình, phấn đấu ngày càng phát triển hơn nữa trên các tiêu chí, đem đến cho Quý khách hàng những sản phẩm chất lượng cao và các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất, luôn vững vàng tiến lên phía trước và vượt qua mọi khó khăn thách thức để vươn tới những thành công mới, định hướng trở thành Nhà cung cấp sản phẩm hóa chất và các sản phẩm liên quan hàng đầu tại Việt Nam.
Trân trọng !!!
CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT MEGA VIỆT NAM
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: 
contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Hóa chất Mega









Share:

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Recent Posts

Pages